Sau một loạt những nghiên cứu về lão hóa theo các lý thuyết hiện đại, các nhà khoa học ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của các chất chống oxy hóa trong quá trình trẻ hóa, chống lại bệnh tật và sự già đi của cơ thể.
Vậy cụ thể, những chất chống oxy hóa này là gì và có thể tìm thấy ở đâu, bài viết chi tiết dưới đây sẽ cho bạn câu trả lời đầy đủ nhất. Cùng khám phá với Hello!Pháiđẹp nhé!
Gốc tự do và chất chống oxy hóa

Gốc tự do được định nghĩa là những phân tử có thừa hoặc thiếu 1 electron chưa bắt cặp ở lớp ngoài cùng, đây là một trạng thái không bền vững và rất dễ dẫn đến phản ứng nhằm nhận thêm hoặc nhường đi electron để đạt mức cân bằng.
Trong cơ thể, gốc tự do đa số là kết quả của quá trình trình trao đổi oxy và nito nên được được gọi là các chất hoạt động chứa Oxy và Nitơ(Reactive oxygen specice/ROS và Reactive Nitrogen specice), bao gồm: O2.-, OH• , O2•, H2O2, HOCl), RO•, ROO•, NO, ONOO .
Đây là kết quả tự nhiên của quá trình trao đổi chất trong cơ thể, hoặc được tạo ra bởi các yếu tố bên ngoài như tia UV, tia phóng xạ, ô nhiễm, hóa chất, hiện tượng viêm nhiễm.
Tác hại của gốc tự do rất nhiều, khi được sinh ra nó sẽ ngay lập tức được trung hòa bởi chất chống oxy hóa hoặc tấn công các cấu trúc như protein, collagen, DNA, lipit, acid amin bên cạnh để có được trạng thái cân bằng. Điều này khiến cho những cấu trúc này và bản thân tế bào bị biến đổi, mất đi chức năng, và dẫn tới quá trình lão hóa cùng nhiều bệnh lý liên quan.
Để hiểu rõ thêm về định nghĩa và khái niệm, Hello!Phái đẹp đã có một bài viết khá chi tiết về vấn đề này bạn có thể tham khảo thêm tại:
>> Xem thêm: [Quan trọng] Gốc tự do là gì mà khiến cơ thể lão hóa nhanh?
Ngược lại chất chống oxy hóa là những chất có khả năng nhường hoặc nhận thêm electron để trung hòa gốc tự do, nhưng đủ bền vững để không thành gốc tự do tiếp theo. Bên cạnh đó chất chống oxy hóa cũng có thể là chất giúp ức chế sự sản sinh gốc tự do bằng cách ức chế các enzym xúc tác có liên quan.
- Enzym chống lão hóa(antioxydant enzyme): Superoxid Dismutase (SOD), Glutathion Peroxidase – Gpx Glutathion Reductase (GR), Catalase (CAT), Và Các Metalloenzyme, ,…
- Phi enzyme: Polyphenol, Vitamin E- Α-Tocoferol, Các Flavonoid, Β-Caroten, Vitamin C
Tác dụng của chất chống oxy hóa
Chất chống oxy hóa với cơ thể
Nếu chất tự do gây ra những tổn thương cho ty thể, tế bào, DNA và RNA dẫn tới sự suy giảm chức năng, lão hóa và bệnh tật thì ngược lại, các nghiên cứu cho thấy, việc hấp thu các chất chống oxy hóa bảo vệ cơ thể khỏi những vấn đề này.
- Tăng cường hoạt động của tế bào não, tăng cường trí nhớ, chống lại tình trạng mất trí nhớ và những vấn đề về thần kinh bao gồm Alzheimer, Parkinson.
- Hạn chế sự hình thành của các mảng bám, hạn chế tình tình trạng đứt gãy collagen giúp hệ thống tim mạch hoạt động trơn tru, ngăn chặn các loại bệnh như suy giảm chức năng tim, bệnh động mạch vành.
- Bảo vệ các tế bào giác mạc, tăng cường thị lực, giảm tình trạng đục thủy tinh thể.
- Ngăn chặn quá trình đứt gãy collagen, tăng cường chức năng hệ thống xương, khớp, cơ và dây chằng giúp cơ thể dẻo dai và hoạt động tốt.
- Giảm nguy cơ mắc phải các loại bệnh như cái tháo đường, ung thư, các loại bệnh tự miễn.
- Nâng cao sức đề kháng, ngăn chặn tình trạng viêm do vi khuẩn, virus xâm nhập
Chất chống oxy hóa với làn da
Có thể nói làn da là cơ quan tiếp xúc trực tiếp với môi trường, dễ quan sát nên cũng dễ nhận thấy những dấu hiệu lão hóa sớm nhất.
Sự tấn công của các gốc tự do gây ra tình trạng đứt gãy protein trong collagen và elastin, khiến chúng mất đi hình dạng ban đầu, kết quả là da xuất hiện những nếp nhăn, trùng xuống do giảm đàn hồi.
Gốc tự do còn khiến cho nguyên sợi bào, nơi sản xuất collagen, elastin và những chất trong cấu trúc nền của da quan trọng như Hyaluronic aicd, khiến những tế bào này chậm tái tạo, dẫn tới tốc độ tái tạo của da cũng chậm đi, cấu trúc nền không còn vững chắc, lâu dần sẽ dẫn tới hiện tượng giảm thể tích da, khiến da mỏng và khô hơn, lão hóa nhanh chóng và không thể tái tạo lại.
Những chất chống oxy hóa sẽ trung hòa gốc tự do và chống lại những hiện tượng này.
Bảo vệ cấu trúc và tăng cường tái tạo da
Rất nhiều thông tin nói rằng, các gốc tự do giúp tăng sinh collagen, ngăn chặn các dấu hiệu lão hóa, điều này rất đúng, nhưng thực chất thì chưa đủ.
Bởi ngoài tăng sinh collagen, bằng cách giảm gốc tự do, các chất chống oxy hóa sẽ bảo vệ các cấu trúc collagen, elastin đã có sẵn, đồng thời bảo vệ chức năng của nguyên bào sợi giúp những tế bào này có thể an tâm sản sinh, bảo toàn cũng như sửa chữa cấu trúc nền của da.
Đây chính là nguyên nhân giải thích cho những vấn đề như chất chống oxy hóa có thể trẻ hóa, giúp da căng mịn, đàn hồi làm mờ nếp nhăn, vết chân chim, đồng thời đảm bả khả năng ngậm nước, chống khô của da, tăng cường lớp bảo vệ và tạo điều kiện tốt nhất cho các tế bào da trên lớp biểu bì phát triển, giảm tình trạng mụn, nám hiệu quả.
Ngoài ra, bởi tăng khả năng tái tạo các thành phần trong cấu trúc nền nên chất chống oxy hóa giúp vết thương lành nhanh và ngăn sự xuất hiện của sẹo.
Hấp thụ và ngăn ngừa tác hại của ánh nắng mặt trời
Phản ứng của da với tia UV thực tế là một phản ứng viêm, khiến cơ thể kích hoạt sản sinh melanin như một phản ứng nội sinh tự vệ vì melanin có khả năng chống nắng, và chính phản ứng viêm này sinh ra các gốc tự do.
Trong khi đó, các chất chống oxy hóa đều có khả năng chống viêm, bởi vậy sẽ bảo vệ da, ngăn ngừa cháy nắng và chống lại tác hại của ánh nắng mặt trời và quang hóa.
Dưỡng trắng, giảm thâm nám rõ rệt
Khả năng kháng viêm và ngăn ngừa tác dụng của ánh nắng mặc trời ức chế sự sản sinh của melanin, giảm tình trạng tăng sắc tố giúp da sáng và đều màu hơn, làm mờ và ngăn chặn những vết thâm, nám.
Đồng thời chất oxy hóa còn có tác dụng kích thích sự sản sinh các tế bào mới, bởi vậy giúp cho lớp da mới nhanh chóng được đẩy lên bề mặt thay cho lớp da cũ, xù xì, giúp da sáng và đều màu hơn.
Tăng cường sức đề kháng, ngừa viêm và mụn
Mụn được sinh ra bởi sự kết quả của tế bào chết, bụi bẩn và bã nhờn cùng vi khuẩn. Trong khi đó các yếu tố này lại phụ thuộc vào cấu trúc bên trong, khả năng giữ ẩm, khả năng tái tạo và loại bỏ tế bào chết và tính bền vững của lớp màng acid trên da.
Điều tuyệt vời là với khả năng tăng tái tạo da, củng cố lớp cấu trúc nền, tăng khả năng cấp nước cùng kháng viêm, thật dễ hiểu khi các chất chống oxy hóa là lưa chọn hoàn hảo để tăng cường sức đề kháng, ngăn ngừa tất cả các tình trạng viêm và các loại mụn trên da.
Giúp ngăn ngừa ung thư da
Một trong những tác hại nguy hiểm nhất của gốc tự do là tác động vào những thông tin di truyền trong tế bào, gây đột biến dẫn đến ung thư da hoặc u ác tính. Việc bổ sung các chất chống oxy hóa sẽ giúp bạn ngăn chặn hiệu quả vấn đề này.
Hoạt chất và thực phẩm giàu chất chống oxy hóa

9 hoạt chất chống oxy hóa
Qua các nghiên cứu, các nhà khoa học đã đưa ra danh sách những chất chống oxy hóa mạnh nhất, kết quả này được sử dụng rất nhiều trong việc sản xuất, chế biến các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng cũng như xây dựng thực đơn khoa học của bạn.
Dưới đây là những hoạt chất tốt nhất.
Vitamin C – Acid Ascorbic
Đây được xem là thành phần chống oxy hóa mạnh mẽ và phổ biến nhất, được biết đến với rất nhiều tên gọi khác nhau như Vitamin C, sinh tố C hay axit ascorbic.
Với khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ đây là thành phần đặc biệt được yêu thích trong các sản phẩm mỹ phẩm là thành phần quan trọng trong hầu hết các sản phẩm bao gồm: dưỡng trắng da, trị thâm nám, trị mụn và chống lão hóa.
Đặc điểm của vitamin C thường tan trong nước và không ổn định, không bền và mất tác dụng khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Bởi vậy Vitamin C nguyên chất khá khó khăn trong hấp thụ, vì không tan trong lớp dầu ở lỗ chân lông, cần thêm các chất nhũ hóa lại khiến da trở nên xỉn màu sau khi tiếp xúc với môi trường.
Ngoài ra, Vitamin C nguyên chất có tính acid mạnh, hoạt động ở độ pH thấp nên dễ gây ra cảm giác châm chích, kích ứng khi sử dụng, đồng thời khiến da nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời.
Để hạn chế vấn đề này, các nhà sản xuất thường sử dụng các dạng dẫn xuất hoặc phái sinh của vitamin C như L-Ascobic acid(LAA), L- Ascorbyl palmitate (LAP),Tetrahexyldecyl ascorbate, 3-O-Ethyl Ascorbic Acid (3-O-EAA), Magnesium Ascorbyl Phosphate.
Những dẫn xuất này thường ổn định hơn và tan trong lipit nên có thể thẩm thấu qua lỗ chân lông tốt hơn và không bị phá vỡ khi tiếp xúc với không khí.
Ngoài mỹ phẩm, các sản phẩm thực phẩm chức năng có thành phần vitamin C với khả năng tăng cường sức khỏe, hỗ trợ điều trị một số loại bệnh lý cũng ngày càng được nghiên cứu và sản xuất nhiều hơn.
Vitamin C được tìm thấy trong rất nhiều loại thực phẩm, như các loại quả họ cam, quýt, các loại quả mọng và rau xanh.
Xem thêm: Vitamin C – Bí quyết cải lão hoàn đồng cho sức khỏe và sắc đẹp
Vitamin A và tiền Vitamin A
Với những bạn yêu skincare thì chắc hẳn chẳng xa lạ gì với những thành phần như Retinol, Tretinoin, đây thực ra là những dẫn xuất của vitamin A. Ngoài ra, còn có rất nhiều tiền chất của Vitamin A như Beta-carotene ,Lycopene khi vào cơ thể sẽ được phân giải thành vitamin A.
Đây là thành phần được yêu thích trong các sản phẩm tái tạo da với khả năng kích thích sản sinh tế bào mới, tái tạo cấu trúc da mạnh mẽ, giúp làm mờ thâm, sạm và những nếp nhăn li ti hay những vùng da xù xì, giữ da sáng màu hơn và căng mịn, đàn hồi.
Bên cạnh đó, Retinol tan trong dầu, có khả năng khơi thông lỗ chân lông, nên hấp thụ tốt đồng thời giúp giảm tình trạng tắc nghẽn nên đây cũng là thành phần dễ tìm thấy trên các sản phẩm trị mụn hoặc tái tạo da sau mụn.
Đặc điểm Retinol tác động sâu nên cũng dễ gây ra kích ứng trên da, đồng thời vì có thể lấy đi lớp tế bào sừng nên da sau khi dùng Retinol thường trở nên nhạy cảm ơn so với bởi vậy trước khi sử dụng thành phần này bạn nên tìm hiểu thật kỹ .
Bên cạnh tác dụng với da, Vitamin A còn mang tới rất nhiều hiệu quả tích cực cho sức khỏe, nhất tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, bảo vệ giác mạc, chống khô mắt và tăng cường thị lực.
Đây chính là lý do mà phụ nữ sau sinh, trẻ nhỏ và những người gặp tình trạng về hệ miễn dịch cần phải bổ sung vitamin A.
Tuy nhiên việc hấp thụ quá nhiều vitamin A lại được chứng minh là gây ra những ảnh hưởng nguy hểm cho sức khỏe, có thể dẫn tới tổn thương các cơ quan và mù lòa. Bởi vậy các sản phẩm thực phẩm chức năng chứa vitamin A đều ở liều thấp, còn những loại chứa Vitamin A liều cao đa phần là thuốc và cần phải được bác sỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Vitamin A và những tiền chất vitamin A có rất nhiều trong thực phẩm, điển hình là cà rốt và gấc, cà chua, các loại quả mọng.
> Xem thêm: Retinol là gì? Chọn đúng dùng chuẩn “thần dược” cho da
> Xem thêm: Phân biệt Retin A và Tretinoin và khám phá cách trị mụn, chống lão hóa hiệu quả
Vitamin E
Nhắc đến chất chống oxy hóa mà không nói đến vitamin E thì thật sự là thiếu sót quá lớn, tương tự đây là một loại vitamin có khả năng tan trong dầu, có thể thẩm thấu sâu và bảo vệ da dưới nhiều cách.
Vitamin E được xem là chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp bảo vệ và tăng cường khả năng tái tạo của collagen, đồng thời tăng tính giữ ẩm cho da. Ngoài ra, không giống như vitamin A hay C khiến da kích ứng và nhạy cảm với nắng, vitamin E dịu nhẹ và giúp bảo vệ da khỏi tác hại của tia cực tím.
Với những tác dụng trên, vitamin E được sử dụng rất nhiều trong các sản phẩm dưỡng ẩm, chống lõa hóa và chống nắng.
Bên cạnh việc bổ sung qua mỹ phẩm bạn có thể bổ sung Vitamin E qua đường uống, qua thực phẩm chức năng và thực phẩm hàng ngày. Vitamin E dồi dào trong các loại hạt như hạnh nhân, hạt dẻ, củ cải, các loại rau: rau cải xanh, rau bina; và trái cây: bơ, đu đủ, kiwi, xoài.
> Xem thêm: Tác dụng khỏe đẹp của Vitamin E và cách sử dụng hợp lý mỗi ngày
Coenzym Q10
Coenzym Q10 lần đầu tiên được phân lập từ tim bò vào năm 1957 bởi TS. FGrane (bang Winconsin – Mỹ), cho đến nay nó đã trở thành một trong những đề tài nghiên cứu được tiến hành bởi các nhà khoa học trên khắp thế giới.
Về tác dụng, như đã biết phần lớn các chuyển hóa trong cơ thể, trong tế bào đều cần sự xúc tác của enzym khác nhau, và để các enzym này hoạt đột tốt nhất, chúng ta lại cần đến các chất hỗ trợ hay coenzyme và coenzym Q10 là một trong số đó.
Trong cơ thể, coenzym Q10 được tìm thấy trong tim, gan, thận và tuyến tụy với số lượng rất nhỏ, tuy nhiên sự thiếu hụt của nó lại gây ra rất nhiều hậu quả nặng nề khi có tới 95% năng lượng hằng ngày của cơ thể được hoạt hóa bởi Co Q10.
Đặc biệt, những nghiên cứu gần đây đều cho thấy coenzyme Q10 là 1 trong 5 chất có khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ nhất với cơ thể người, những kết quả được áp dụng trong việc áp dụng để điều trị các loại bệnh tuổi già và làm đẹp mang tới hiệu quả rất tốt.
Hiện nay các nhà khoa học đã có thể điều chế được coenzyme Q10 và đưa vào thành phần của các loại thuốc, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm làm đẹp. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể cung cấp coenzyme Q10 cho cơ thể thông qua các loại thực phẩm bao gồm: dầu đậu nành, dầu hạt cải, dầu vừng, quả óc chó, đậu phộng, đậu nành, rau bina, đậu azuki, mầm lúa mỳ và ngũ cốc nguyên hạt và súp lơ xanh.
Niacinamide
Lại thêm một thành phần được nhắc đến rất rất nhiều trong những chương trình chăm sóc và làm đẹp cho da, Niacinamide hay Vitamin B3 là thành phần hoàn hảo để bổ sung cho da.
Đây là thành phần có khả năng chống oxy hóa vượt trội, đáp ứng hầu hết nhu cầu mà làn da cần, bao gồm:
Bảo vệ và tăng cường sinh sản collagen, giảm và ngăn chặn tình trạng nếp nhăn và vết chân chim, giữ cho làn da căng mịn.
Chống viêm, chống khuẩn, bảo vệ da khỏi sự tấn công của các loại vi khuẩn, giảm mụn, viêm và hồng ban hiệu quả.
Ngăn cản quá trình chuyển melanin trong từ melanocytes sang tế bào keratinocytes, từ đó dưỡng trắng da và góp phần giảm thâm, sạm, nám một cách hiệu quả.
Điều đặc biệt là Niacinamide rất dịu nhẹ, còn giúp giảm tình trạng kích ứng nên phù hợp với mọi loại da, và dễ kết hợp với các sản phẩm chăm sóc da khác.
Bên cạnh việc sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm, vitamin B3 còn được xem là thành phần quan trọng của rất nhiều loại thực phẩm chức năng và thuốc giúp nâng cao sức khỏe và điều trị một số bệnh về não bộ hay chống viêm rất hiệu quả.
Trong tự nhiên, vitamin B3 được tìm thấy trong rất nhiều các loại thực phẩm khác nhau cá, gạo, lúa mạch, mỳ spaghetti, khoai tây, sữa, phô-mai, đậu phụ, bơ, đậu, nấm, rau chân vịt, trứng, cá thu, gà, tôm…
>> Xem thêm: Niacinamide là gì? TOP 5 sản phẩm chất lượng nhất cho làn da của bạn
Glutathione
Glutathione là chất chống oxy hóa đáng nói nhất, nó là một tripeptide nội sinh, được sản sinh ở gan và có có mặt trong tất cả các tế bào động vật.
Glutathione là một chất oxy hóa cực mạnh, có thể xem là mạnh nhất, là trung tâ của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa cho cơ thể, tham gia vào quá trình xây dựng, sửa chữa mô, tạo ra các hóa chất và protein cần thiết, tăng cường hệ thống miễn dịch. Mọi tế bào muốn hoạt động hiệu quả, ngăn chặn sự tấn công của các gốc tự do đều cần có Glutathione.
Với khả năng đó, Glutathione có thể loại bỏ những tác động tiêu cực của hơi thở, nước uống, thực phẩm và môi trường lên cơ thể. Sự thiếu hụt của thành phần này cơ thể sẽ gặp phải tình trạng quá tải với chất độc và dẫn tới vỡ mức cân bằng sẵn có, dẫn tới suy yếu hệ miễn dịch, tích tụ độc tố mà biểu hiện bên ngoài mọi người thường nói là nóng trong gây nổi mụn.
Trong cơ thể Glutathione có thể tự tổng hợp bằng 3 amin gồm cysteine, glutamic và glycine lấy từ thực phẩm, ngoài ra chất này cũng được tổng hợp trong phòng thí nghiệm.
Việc bổ sung Glutathione mang tới hiệu quả chống lão hóa cho da mạnh mẽ, đồng thời giảm các bệnh lý về tim mạch, xương khớp, não bộ gây ra bởi gốc tự do. Có 2 cách bổ sung chính:
Qua đường tiêu hóa: Sử dụng thực phẩm hoặc thực phẩm chức năng
Làm đẹp da: Sử dụng những loại mỹ phẩm
Resveratrol
Đây là thành phần chống oxy hóa được tìm thấy trong vỏ và thịt của các loại trái cây như nho, quả mọng, đậu phộng, và trà.
Reveratrol được biến là một chất có khả năng kháng snh, kháng viêm tự nhiên, giúp tăng cường hoạt động của ty thể, tăng sức đề kháng của tế bào, dọn dẹp các gốc tự do, ngăn ngừa lão hóa hiệu quả.
Resveratrol có mặt trong những sản phẩm dưỡng trắng, dưỡng ẩm bảo vệ da, làm dịu da.
Polyphenols
Đây là cái tên quen thuộc trong danh sách những thành phần có khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ và phổ biến nhất, với tác dụng loại bỏ các gốc tự do, tăng cường hoạt động hệ tim mạch, não bộ, giảm nguy cơ mắc phải bệnh như tiểu đường.
Đặc biệt Polyphenols còn được biết đến như chất kháng viêm hiệu quả, được sử dụng trong các sản phẩm giảm viêm, điều trị mụn trứng cá viêm an toàn và hiệu quả.
Bởi vậy, bạn có thể thấy Polyphenols trong khá nhiều sản phẩm mỹ phẩm, đồng thời với một lượng dồi dào trong tự nhiên bạn có thể bổ sung dưỡng chất này qua các thực phẩm như Đinh hương, Táo, Socola, Ca cao, Rượu vang và Atiso.
Flavonoid
Là một thành phần chống oxy hóa được nghiên cứu và sử dụng rất nhiều, đặc biệt là hiệu quả trong việc kháng viêm và ngăn chặn tác hại của ánh nắng mặt trời.Flavonoid cũng được biết đến là dưỡng chất bảo vệ collagen, trì hoãn lão hóa và ức chế ung thư da.
Đặc biệt flavonoid còn được biết đến với tác dụng bảo tồn acid ascorbic trong tế bào ( vì chất này dễ bị phân hủy) nên càng củng cố tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ tế bào nhiều hơn.
Flavonoid có mặt trong tất cả các bộ phận của các loài thực vật bậc cao, đặc biệt là hoa, tạo cho hoa những sắc màu rực rỡ để quyến rũ các loại côn trùng giúp cho sự thụ phấn của cây. Nhưng loại Flavonoid có tác dụng mạnh mẽ nhất với con người được tìm thấy trong trà đen, trà xanh.
Bởi vậy, ngoài việc sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm, mặt nạ dưỡng da, cơ thể con người còn có thể hấp thụ một lượng lớn Flavonoid qua đồ uống, một ly trà xanh mỗi ngày là lời khuyên của rất nhiều bác sỹ để nâng cao sức khỏe và làm đẹp từ bên trong.
Danh sách các loại thực phẩm giàu chất chống oxy hoá
Để đánh giá khả năng chống oxy hóa của thực phẩm người ta sử dụng chỉ số ORAC (khả năng hấp thụ gốc oxy hóa), chỉ số này càng cao thì hiệu quả chống oxy hóa càng cao. Dưới đây là danh sách dành cho bạn.
Trái cây
Quả mâm xôi đen: 19.220
Nho khô, vàng, không hạt :10.450
Quả việt quất hoang dã :9.621
Atisô luộc :9.416
Mận :8.059
Nho đen :7.957
Dâu tây :5.938
Mâm xôi :5.905
Quả sung :3.383
Táo nguyên vỏ :3.049
Nho đỏ :1.837
Rau xanh và các loại củ
Kinh giới :27.297
Bạc hà:13.978
Atiso:6.552
Khoai tây:4.649
Măng tây:2.252
Củ cải đường:1.776
Bông cải xanh :1.510
Rau bina:1.513
Cà tím:932
Khoai lang :902
Các loại hạt và ngũ cốc
Hồ đào :17.940
Óc chó :13.541
Phỉ :9.645
Hạt điều :1.948
Hạt thông sấy khô :720
Cao lương, cám :100.800
Đậu đen :8.494
Đậu lăng :7.282
Đậu nành :5.409
Đậu phộng :3.166
Thảo mộc và những thành phần khác
Đinh hương :314.446
Quế :267.537 Củ nghệ :102.700
Nhục đậu khấu :69.640
Hạt tiêu đen :34.053
Gừng :28.811
Tỏi sống :5.708
Bột ca cao, không đường :66.653
Socola đen :20.816
Socola sữa :7.519
Bơ đậu phộng, mịn :3.432
Rượu vang đỏ :3.607
Cà phê :2.500
Trà xanh :1.253
Rượu trắng :392
Bia :80
Tất cả những thông tin về khái niệm, tác dụng cũng như cách tìm kiếm và sử dụng của gốc tự do đã được chia sẻ toàn bộ qua bài viết, hi vọng có thể giúp bạn hiểu một cách khoa học và áp dụng trong cuộc sống để có được cơ thể và làn da khỏe mạnh nhất.
Còn rất nhiều những kiến thức bổ ích khác về làm đẹp – thời trang và sức khỏe sẽ tiếp tục chia sẻ tại Hello!Pháiđẹp, cùng tiếp tục đồng hành nhé!
Và đừng đừng quên chia sẻ để lưu giữ và lan tỏa kiến thức hữu ích tới người thân và bạn bè nhé!